Tham khảo Vợ

  1. 1 2 William H. Baxter và Laurent Sagart. Old Chinese: A New Reconstruction. Oxford University Press. Năm 2014. ISBN 9780199945375. Trang 156.
  2. Etymology of "Weib" (broken link to a uni personal account)
  3. Hai chữ ["Nguyên phối"], trong đó từ "nguyên" nghĩa là đầu tiên, còn "phối" là chỉ việc cưới hỏi theo đầy đủ lễ nghi
  4. Từ [Điền] có nghĩa là "lắp đầy vào chỗ khuyết". Kim Bình Mai, hồi thứ 2 viết:"(Tây Môn Khánh) gần đây lại cưới con gái của Thanh Hà Tả vệ Ngô Thiên Hộ, điền phòng làm Kế thất" (Nguyên văn: 新近又娶了 清河 左卫 吴千户 之女,填房为继室。).
  5. Cổ nhân ví vợ chồng như đàn cầm, đàn sắt, cho nên góa vợ gọi là đoạn huyền 斷弦, lấy vợ kế gọi là tục huyền 續弦.
  6. Tức là mẹ ruột của Hoàng đế nhưng thân phận là Phi tần.
  7. Tức là Kế thất Hoàng hậu.
  8. Hort, G.M. (1919). "Some Tradition About Rings". The Irish Monthly. 47: 650, 654.
  9. Spiegel 07, 2007
  10. Clothes
  11. The New Encyclopedia of Islam(2002), AltaMira Press. ISBN 0-7591-0189-2 p.477
Bài viết liên quan đến nhân loại học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.